Các toán tử so sánh trong C#
Các toán tử so sánh thực hiện phép toán trên hai số hạng và trả về kết quả kiểu bool
với giá trị true
hoặc false
.
Ví dụ có hai biến int a = 5;
và int b = 6;
thì:
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
== |
So sánh bằng | bool c = (a == b); // false |
> |
So sánh lớn hơn | bool c = (a > b); // false |
>= |
So sánh lớn hơn hoặc bằng | bool c = (a >= b); // false |
< |
So sánh nhỏ hơn | bool c = (a < b); // true |
<= |
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng | bool c = (a <= b); // true |
!= |
So sánh khác | bool c = (a != b); // true |
Các toán tử logic
Các toán tử logic thực hiện trên các số hạng kiểu bool
và trả về kết quả bool
là true
hoặc false
Ví dụ nếu bool a = false;
và bool a = true;
thì
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
&& |
Phép toán VÀ - trả về true nếu cả hai số hạng đều true ,
còn lại trả về false |
bool c = (a && b); // false |
|| |
Phép toán HOẶC - trả về true nếu 1 trong hai số hạng là true ,
còn lại trả về false |
bool c = (a || b); // true |
! |
Viết trước số hạng, giá trị trả về true nếu số hạng là false và ngược lại. | bool c = !a; // true |
Câu lệnh if
Cú pháp lệnh này như sau (dạng đơn giản):
if (điều_kiện) câu_lệnh; //Câu lệnh thi hành nếu điều_kiện là đúng
Hoặc thi hành cả khối lệnh
if (điều_kiện) { các_câu_lệnh; //Câu lệnh thi hành nếu điều_kiện là đúng }
Dạng đậy đủ có thể định nghĩa lệnh (khối lệnh) thi hành nếu điều kiện logic đúng, và lệnh (khối lệnh) thi hành nếu điều kiện sai
if (điều_kiện) { các_câu_lệnh; //Câu lệnh thi hành nếu điều_kiện là đúng } else { các_câu_lệnh; //Câu lệnh thi hành nếu điều_kiện là sai }
Ví dụ:
int number = 1990; if ((number % 2) == 0) Console.WriteLine($"{number} là số chẵn"); // In ra: 1990 là số chẵn
int a = 5; int b = 10; if (a >= b) { Console.WriteLine("Số a lớn hơn hoặc bằng số b"); } else { Console.WriteLine("Số a nhỏ hơn số b"); } //In ra: Số a nhỏ hơn số b
Sau else
bạn có thể bắt đầu ngay một lệnh if khác để tạo ra cấu trúc if else
,
kiểm tra nhiều trường hợp
int a = 10; int b = 10; if (a > b) { Console.WriteLine("Số a lớn hơn hoặc bằng số b"); } else if (a < b) { Console.WriteLine("Số a nhỏ hơn số b"); } else { Console.WriteLine("Hai số a, b bằng nhau"); }
Câu lệnh ba thành phần với toán tử ?
Khi viết:
rs = expr1 ? expr2 : expr3;
Thì câu lệnh đó tương tương với
if (expr1) rs = expr2; else rs = expr3;
Có nghĩa nếu biểu thức expr1 là true thì lấy giá trị của expr2 và false thì lấy expr3
int age = 18; var mgs = (age >= 18) ? "Đủ điều kiện" : "Không đủ điều kiện"; Console.WriteLine(mgs); //In ra: Đủ điều kiện
Ví dụ tìm số lớn nhất trong các số a, b, c
var a = 2; var b = 3.5; var c = 2; var max = a >= b ? a >= c ? a : c : b >=c ? b : c; // Viết tường minh hơn // max = (a >= b) ? (a >= c ? a : c) : (b >=c ? b : c); Console.WriteLine(max);
Câu lệnh rẽ nhánh switch
Câu lệnh switch ... case
áp dụng cho cấu trúc rẽ nhiều nhánh, nó thay thế
cho nhiều cầu lệnh else if
switch (expr) { case expr1: //Cách lệnh thi hành nếu expr == expr1 break; case expr2: //Cách lệnh thi hành nếu expr == expr2 break; // ... default: //.. break; }
Câu lệnh switch
trên sẽ so sánh expr
với các biểu thức sau từ khóa
case
là expr1, expr2 ...
nếu bằng biểu thức nào
thì bắt đấu thi hành lệnh từ khối case
đó cho đến khi gặp break
(Nếu không gặp break nó thi hành cho đến cuối)
Nếu có khối default
, nó sẽ thi hành nếu expr
không rẽ vào nhánh
case
nào.
int number = 2; switch (number) { case 1: Console.WriteLine("number có giá trị một"); break; case 2: Console.WriteLine("number có giá trị hai"); break; default: Console.WriteLine("number khác một và hai"); break; } //In ra : number có giá trị hai
Lệnh trên nếu sử dụng else if thì có dạng
int number = 2; if (number == 1) { Console.WriteLine("number có giá trị một"); } else if (number == 2) { Console.WriteLine("number có giá trị hai"); } else { Console.WriteLine("number khác một và hai"); }
Sử dụng switch rõ ràng, dễ đọc hơn khi số lượng else if nhiều
Source code: CS004_Logical_if_switch (Git), hoặc tải ex004