Giới thiệu về Java
Java là ngôn ngữ lập trình bậc cao hiện đại, được thiết kế từ khoảng thập niên 1990 bởi Sun Microsystem mà hiện nay thuộc sở hữu của Oracle. Java là một nền tảng độc lập, có nghĩa bạn chỉ cần viết chương trình một lần thì có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau. Như khẩu hiệu của nó Viết một lần, chạy được khắp nơi
Với 3 tỷ thiết bị chạy bằng Java, Java được sử dụng viết các ứng dụng trên hệ điều hành Android, các ứng dụng Destop, ứng dụng Web ...
Chuẩn bị môi trường lập trình Java cài đặt IDE Eclipse
Để thực hành lập trình Java cơ bản, trước tiên cần cài đặt JDK (Java SE Development Kit) là nền tảng Java và máy ảo thực thi code Java. Bạn vào địa chỉ Download JDK tải về đúng phiên bản phù hợp với bạn, tiến hành đặt bằng cách chạy file vừa tải về.
Tiếp theo chọn một IDE (Integrated Development Environment) yêu thích để sử dụng, có nhiều IDE, có phí và miễn phí, ví dụ như Eclipse, NetBeans ...IDE là công cụ giúp bạn tạo ra các dự án, viết code, biên dịch ...
Ở đây chọn IDE miễn phí là Eclipse là môi trường học code Java, viết code và chạy thử các đoạn code trên nó, có đầy đủ các phiên bản cho Windows, macOs hay Linux. Bạn vào Download Eclipse tải về và cài đặt.
Chạy IDE Eclipse nó có giao diện
Cách tổ chức dự án cơ bản của Eclipse
Nói chung Eclipse sẽ quản lý các dự án Java của bạn trong một Workspace, thực tế Workspace là thư mục nơi mà bạn lưu trữ các dự án. Lần đầu chạy bạn sẽ được hỏi để thiết lập thự mục này trên ổ đĩa.
Khi tạo ra các dự án Java, mỗi dự án sẽ thuộc một thư mục trong Workspaces
Chương trình Hello World
Tạo dự án HelloWorld trong Eclipse
Chạy Eclipse, tạo ra dự án mới bằng File > New > Java Project
, nhập tên Project là LearningJava
để tạo mới.
Lúc này bạn sẽ nhìn thấy tên dự án mới tạo ra trong phần Project Explore
(nếu không thấy hiện thị khung này thì vào Windows > Show views > Project Explore
để bật), làm việc với dự án nào thì bạn mở dự án đó thí nháy kép vào tên dự án, để đóng dự án thì nhấn phải chuột vào tên dự án chọn Close project
Như vậy bạn đã có dự án đầu tiên LearningJava
, tạm thời xóa đi module-info.java
vì chưa dùng đến, tiếp theo viết đoạn code đơn giản đầu tiên.
Hello World
Java
có tổ chức code thành từng gói package
, mỗi package
chứa các lớp, hàm ... có một chức năng nhất định.
Đầu tiên cần tạo một package
, bạn chọn File > New > Package
rồi nhập tên package để tạo, ví dụ bạn tạo với tên firstpack
Giờ bạn tạo lớp (code) đầu tiên của Java trong package
vừa tạo, chọn File > New > Class
nhập tên lớp tại trường Name
,
ví dụ chọn là HelloWorldClass
Sau lệnh trên Elipse tạo ra file HelloWorldClass.java
trong package có tên firstpack
Bạn mở file đó ra và biên tập đoạn mã trong file đó thành
package firstpackage;
//Lớp HelloWorldClass
public class HelloWorldClass {
/***
* Hàm main là điểm khởi đầu chạy một ứng dụng Java
* Khối lệnh Java nằm trong cặp { }
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Hello World!"); //Kết thúc lệnh phải có ;
}
}
Đó là chương trình Hello World đơn giản viết bằng Java, chạy thử trong Elipse bằng nhấn tổ hợp phím Ctrl + F11
hoặc chọn menu Run > Run
, chương trình trên viết ra cửa sổ console
dòng chữ "Hello World!" (Xem hình trên)
Trong Java, mọi dòng code chạy thực tế nó phải nằm trong một lớp (class) ví vị trên là HelloWorldClass
, ta sẽ tìm hiểu về lớp sau.
Mỗi ứng dụng Java đều có một điểm khởi đầu là nơi cho biết điểm bắt đầu chạy ứng dụng, nó chính là hàm main, khai
báo đúng theo từ khóa public static
như ví dụ trên.
Tóm lại:
- Mọi chương trình Java phải có ít nhất một lớp (class)
- Mọi chương trình Java chạy bắt đầu từ hàm (phương thức) main
Phương thức main
Ở trên bạn đã sư dụng phương thức main() là điểm bắt đầu chạy chương trình, có dạng:
public static void main(String[ ] args)
- public: bất kỳ đâu cũng truy cập được
- static: phương thức có thể thi hành mà không cần tạo ra đối tượng lớp chứa phương thức.
- void: phương thức không có giá trị trả về
- main: tên của phương thức
System.out.println()
System.out.println("Hello World!");
Phương thức println() để in dòng chữ ra màn hình. Lớp System và stream out dùng để truy cập println()
Java cũng sử dụng cặp ký hiệu ngoặc nhọn { ... }
để định nghĩa khối lệnh, và mỗi lệnh đều kết thúc bởi dấu hai chấm;
Chú thích trong Java
Viết chú thích(Các ghi chú về mã, để lập trình viên đọc và lưu ý các vấn đề cần thiết, các ghi chú này bỏ qua khi biên dịch) trong code Java, khá giống PHP, có mấy cách:
Ghi chú trên một dòng
Sử dụng ký hiệu //...ghi chú..., ví dụ:
// đây là ghi chú trên một dòng x = 5; // ghi chú trên một dòng sau code
Ghi chú nhiều dòng
Sử dụng ký hiệu /*...các dòng ghi chú..*/, ví dụ:
/* Đây là một ghi chú Được viết trên nhiều dòng */
Kết luận: như vậy bạn đã biết cách sử dụng Eclipse IDE để tạo một dự án Java, đã tạo đoạn code Java đơn giản đầu tiên để in ra lới chào. Từ các bài sau, sẽ sử dụng môi trường này để tìm hiểu về ngôn ngữ Java. Khi đang gõ code trong Eclipse IDE, để có gợi ý theo nội dung gõ bạn có thể nhấn Ctrl + Space
Tham khảo mã nguồn: LearningJava