Toán tử số học Java
Java cung cấp rất nhiều toán tử tương tác với các biến. Giá trị bên trái, bên phải toán tử gọi là số hạng. Ví dụ sau số 6 và số 3 là tham số số hạng của phép cộng
int x = 6 + 3;
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ |
Phép cộng hai số |
int sum = 50 + 10; //60 |
- |
Phép trừ | int kq = 100 - 10; //90 |
* |
Phép nhân | int kq = 100 * 10; //1000 |
/ |
Phép chia | int kq = 100 / 20; //5 |
% |
modulo : Phép chia lấy dư của 2 số nguyên | int kq = 23 % 6; //5 |
++ |
Tăng thêm 1 vào biến | int kq = 5; kq++; // 6 |
-- |
Giảm giá trị biến đi 1 | int kq = 5; kq--; // 4 |
Toán tử ++
và --
Đây là toán tử tăng, giảm đi một giá trị đơn vị. Tuy nhiên có sự khác nhau khi viết phía trước hay phía sau tham số trong biểu thức
Viết phía trước tăng/giảm 1 và sử dụng giá trị mới tăng cho biểu thức
Viết phía sau thì giá trị ban đầu sử dụng cho biểu thức, sau đó biến mới tăng / giảm
Ví dụ:
int x = 34; int y = ++x; // y bằng 35 và x cũng bằng 35 (x tăng rồi gán vào y)
int x = 34; int y = x++; // y bằng 34 và x bằng 35 (y được gán, rồi x mới tăng)
Toán tử gán =
, +=
, -=
, /=
, %=
Toán tử gán là =
dùng để gán giá trị (biểu thức giá trị) vào biến.
Ví dụ gán 5 vào biến value
int value = 5;
+=
công thêm, -=
trừ bớt, *=
nhân với, /=
chia cho ...
int num1 = 4; int num2 = 8; num2 += num1; // tương đương num2 = num2 + num1; num2 *= num1; // num2 = num2 * num1; num2 /= num1; // num2 = num2 / num1;