Cài đặt NginX trên CentOS/RHEL
Thực hiện lệnh sau để tạo ra file /etc/yum.repos.d/nginx.repo
echo '[nginx] name=nginx repo baseurl=http://nginx.org/packages/mainline/centos/7/$basearch/ gpgcheck=0 enabled=1' > /etc/yum.repos.d/nginx.repo
Thực hiện lệnh cài đặt
yum install nginx # kích hoạt dịch vụ systemctl enable nginx # Chạy dịch vụ systemctl start nginx
Cấu hình Nginx
File cấu hình
Để kiểm tra cấu hình thực hiện lệnh
nginx -t
Nó cho biết cấu hình có lỗi không, cũng cho biết đường dẫn file cấu hình là tại /etc/nginx/nginx.conf
Ngoài ra trong nginx.conf
thường cũng có chỉ thị trong khối http là
include /etc/nginx/conf.d/*.conf;
Nên khi nạp cấu hình trong file /etc/nginx/nginx.conf
nó cũng nạp các file
.conf
trong thư mục /etc/nginx/conf.d/
Vậy để viết cấu hình tạo virtual host - cho nginx bạn có thể viết trong /etc/nginx/nginx.conf
hoặc file .conf
bất kỳ bạn tạo ra trong /etc/nginx/conf.d/
File nginx.conf cơ bản
user nginx; # Nginx gồm một tiến trình trình (process) chính và các tiến trình con (worker_processes) # Tiến trình chính để nạp cấu hình và quản lý các tiến trình con, các tiến trình con # thì nhận các yêu cầu truy vấn gửi đến và xử lý nó. Mỗi tiến trình con chạy trên một nhân CPU # nên tốt nhất thiết lập số tiến trình con bằng số nhân CPU bạn có, lấy bằng lệnh # cat /proc/cpuinfo | grep processor | wc -l worker_processes 8; # error_log /var/log/nginx/error.log crit; error_log off; pid /run/nginx.pid; # worker_rlimit_nofile = worker_connections*2 worker_rlimit_nofile 10000; # Load dynamic modules. See /usr/share/doc/nginx/README.dynamic. include /usr/share/nginx/modules/*.conf; # Thiết lập các worker xử lý thế nào khi có các sự kiện kết nối events { # Số client phục vụ đồng thời bởi nginx. # Kết hợp với Worker processes, số lớn nhất trên mỗi giây tính theo # Worker processes * Worker connections # Thiết lập bởi số process đồng thời cho phép mỗi core, dùng lệnh ulimit -n để biết worker_connections 1024; use epoll; # On chấp nhận các kết nối mới một lúc, Off từng kết nối một được chấp nhận # On chấp nhận kết nối mới nhiều nhất có thể, cận thận bị ngập kết nối multi_accept off; } http { # log_format main '$remote_addr - $remote_user [$time_local] "$request" ' # '$status $body_bytes_sent "$http_referer" ' # '"$http_user_agent" "$http_x_forwarded_for"'; # access_log /var/log/nginx/access.log main; # Tắt lưu log giảm tải truy cập vào đĩa access_log off; # https://nginx.org/en/docs/http/ngx_http_core_module.html#open_file_cache open_file_cache max=200000 inactive=5m; open_file_cache_valid 60s; open_file_cache_min_uses 5; open_file_cache_errors on; sendfile on; tcp_nopush on; tcp_nodelay on; keepalive_timeout 30; types_hash_max_size 2048; # allow the server to close connection on non responding client, this will free up memory reset_timedout_connection on; # Off header version nginx server_tokens off; gzip on; gzip_min_length 10240; gzip_comp_level 1; gzip_vary on; gzip_disable msie6; gzip_proxied expired no-cache no-store private auth; gzip_types # text/html is always compressed by HttpGzipModule text/css text/javascript text/xml text/plain text/x-component application/javascript application/x-javascript application/json application/xml application/rss+xml application/atom+xml font/truetype font/opentype application/vnd.ms-fontobject image/svg+xml; include /etc/nginx/mime.types; default_type application/octet-stream; # Load modular configuration files from the /etc/nginx/conf.d directory. # See http://nginx.org/en/docs/ngx_core_module.html#include # for more information. include /etc/nginx/conf.d/*.conf; # các khối server server { # ... } server { # ... } }
Trong file cấu hình trên, để tạo ra các virtual host chỉ việc tạo ra các khối server (trong khối http) thích hợp.
Ví dụ, Nginx với PHP-FPM
server { listen 80; root /home/pathtowebsite/public/; index index.php; server_name myweb.net www.myweb.net; location / { try_files $uri $uri/ /index.php$is_args$query_string; } location ~ \.php$ { try_files $uri =404; fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$; fastcgi_pass 127.0.0.1:9000; # hoặc dùng sock # fastcgi_pass unix:/usr/local/php/var/run/php-fpm.sock; fastcgi_index index.php; include fastcgi_params; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name; fastcgi_param PATH_INFO $fastcgi_path_info; fastcgi_param REMOTE_ADDR $http_x_real_ip; } location ~* \.(jpg|jpeg|gif|png|css|js|ico|webp|tiff|ttf|svg)$ { expires 5d; } # deny access to . files, for security location ~ /\. { log_not_found off; deny all; } }
Nginx với PHP-FPM, cổng 443 (SSL)
server { listen 80; root /home/pathtowebsite/public/; index index.php; server_name myweb.net www.myweb.net; # chuyển hướng www về non-www if ($host = www.myweb.net) { return 301 https://myweb.net$request_uri; } # Cấu hình xác thực SSL # xem https://xuanthulab.net/ssl-tls-va-giao-thuc-https-voi-open-ssl-va-let-s-encrypt.html ssl_certificate /đường đến/file/chứng chỉ ssl_certificate_key /đường đến/file/key ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_ciphers HIGH:!aNULL:!MD5; location / { try_files $uri $uri/ /index.php$is_args$query_string; } location ~ \.php$ { try_files $uri =404; fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$; fastcgi_pass 127.0.0.1:9000; # hoặc dùng sock # fastcgi_pass unix:/usr/local/php/var/run/php-fpm.sock; fastcgi_index index.php; include fastcgi_params; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name; fastcgi_param PATH_INFO $fastcgi_path_info; fastcgi_param REMOTE_ADDR $http_x_real_ip; } location ~* \.(jpg|jpeg|gif|png|css|js|ico|webp|tiff|ttf|svg)$ { expires 5d; } # deny access to . files, for security location ~ /\. { log_not_found off; deny all; } }
Chuyển hướng http(80) sang https(443)
server { if ($host = mysite.net) { return 301 https://$host$request_uri; } listen 80; server_name mysite.net www.mysite.net; return 301 https://mysite.net$request_uri; }
Sử dụng như một proxy (cổng 80)
Ví dụ, ứng dụng .NET đang ở cổng 5000 có thể cấu hình nginx như sau
server { listen 80; server_name mysite.net *.mysite.net; location / { proxy_pass http://localhost:5000; proxy_http_version 1.1; proxy_set_header Upgrade $http_upgrade; proxy_set_header Connection keep-alive; proxy_set_header Host $host; proxy_cache_bypass $http_upgrade; proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for; proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme; } }
Sử dụng như một proxy (cổng 443)
Ví dụ, ứng dụng .NET đang ở cổng 5000 (localhost:5000) có thể cấu hình nginx như sau
include /etc/nginx/proxy.conf; limit_req_zone $binary_remote_addr zone=one:10m rate=5r/s; server_tokens off; client_body_timeout 10; client_header_timeout 10; send_timeout 10; # tạo upstream - nơi nginx chuyển http message đến upstream mvcblog { server localhost:5000; } # chuyển hướng 80 -> 443 server { listen 80; server_name mysite.net *.mysite.net; add_header Strict-Transport-Security max-age=15768000; return 301 https://$host$request_uri; } server { listen *:443 ssl; server_name mysite.net; ssl_certificate /đường đến/file/chứng chỉ ssl_certificate_key /đường đến/file/key ssl_protocols TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers "EECDH+AESGCM:EDH+AESGCM:AES256+EECDH:AES256+EDH"; ssl_ecdh_curve secp384r1; ssl_session_cache shared:SSL:10m; ssl_session_tickets off; ssl_stapling on; #ensure your cert is capable ssl_stapling_verify on; #ensure your cert is capable add_header Strict-Transport-Security "max-age=63072000; includeSubdomains; preload"; add_header X-Frame-Options DENY; add_header X-Content-Type-Options nosniff; #Redirects all traffic location / { proxy_pass http://mvcblog; limit_req zone=one burst=10 nodelay; } }
Trong đó file /etc/nginx/proxy.conf
có nội dung
proxy_redirect off; proxy_set_header Host $host; proxy_set_header X-Real-IP $remote_addr; proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for; proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme; client_max_body_size 10m; client_body_buffer_size 128k; proxy_connect_timeout 90; proxy_send_timeout 90; proxy_read_timeout 90; proxy_buffers 32 4k;