jQuery và thuộc tính CSS
Tronhg jQuery có phương thức .css() được dùng để lấy giá trị hoặc thiết lập giá trị cho một thuộc tính CSS vào phần tử. (color, background-color, width ...)
Lấy thuộc tính CSS của phần tử
.css("attr");
Ví dụ
Ví dụ về CSS (click here)
<style> #vidu1 { background-color: green; color: white; padding: 30px; cursor: pointer; } </style> <p id="vidu1">Ví dụ về CSS (click here)</p> <script> $('#vidu1').click(function () { alert($(this).css("background-color")); $(this).css("background-color", "#FF5722"); }); </script>
Thiết lập nhiều thuộc tính css()
Các thuộc tính cần thiết lập cho phần tử có thể gộp lại vào một JSON (JavaScript Object Notation), mỗi thuộc tính biểu diễn bằng một cặp "property":"value", các cặp cách nhau
bởi dấu phảy và toàn bộ bao bọc trong {}
.css({"property1":"value1", "property2":"value2" ...});
Ví dụ về CSS nhiều thuộc tính (click here)
<style> #vidu2 { background-color: green; color: white; padding: 30px; cursor: pointer; } </style> <p id="vidu2">Ví dụ về CSS nhiều thuộc tính (click here)</p> <script> $('#vidu2').click(function () { $(this).css({ "background-color" :"#FF5722", "font-size": "200%", "color": "whitesmoke" }); }); </script>
Kích thước phần tử với jQuery
Có các hàm lấy kích thước và thiết lập kích thước cho phần tử: width(), height(), innerWidth(), innerHeight(), outerWidth(), outerHeight()
Các kích thước đó biểu diễn như hình
<style> #vidu3 { width: 300px; height: 100px; padding: 10px; margin: 20px; border: 3px solid blue; background-color: red; color: white; } </style> <div id="vidu3"></div> <script> $(function() { var txt = ""; txt += "width: " + $("#vidu3").width() + " "; txt += "height: " + $("#vidu3").height() + "<br/>"; txt += "innerWidth: " + $("#vidu3").innerWidth() + " "; txt += "innerHeight: " + $("#vidu3").innerHeight() + "<br/>"; txt += "outerWidth: " + $("#vidu3").outerWidth() + " "; txt += "outerHeight: " + $("#vidu3").outerHeight(); $("#vidu3").html(txt); }); </script>