- Tổng quan về kỹ thuật Upload file PHP
- Tạo form HTML file
- Code Php xử lý upload
- Code Php xử lý upload nhiều file
Tổng quan về kỹ thuật Upload file trong PHP
Để HTML FORM có thể gửi file lên server (http server)
thì form phải có thuộc tính enctype="multipart/form-data",
phần tử trong form để chọn và gửi file có dạng <input type="file" name="myfile" ... />
(tức là dùng phần tử input
với thuộc tính type="file"
). Cấu trúc tóm tắt là:
<form enctype="multipart/form-data" method="POST"> <input type="file" name="myfile" /> </form>
Khi file Upload lên Server (chạy PHP) thì file sẽ lưu vào một thư mục tạm
(temporary directory, như trên Linux đó là /tmp) của hệ thống PHP,
và toàn bộ thông tin về file upload sẽ lưu trong biến mảng toàn cục $_FILES
Chúng ta cần đọc thông tin từ $_FILES
để nhanh chóng di chuyển file được upload vào thư mục
tạm vào một nơi lưu trữ lâu dài (nếu không xử lý gì, thì sau một khoảng thời gian file này bị xóa).
Mảng biến $_FILES
khi var_dump có cấu trúc dạng như sau:
array (size=1)
'myfile' =>
array (size=5)
'name' => string 'somefile.txt' (length=12)
'type' => string 'text/plain' (length=10)
'tmp_name' => string '/tmp/phpDC66.tmp' (length=16)
'error' => int 0
'size' => int 18
Các thành phần đó là:
- myfile : chỉ số mảng tương ứng với tên phần tử input, upload file.
- name : tên gốc (ban đầu) của file.
- type : kiểu file (tùy phần mở rộng có thể là
text/plain
,image/jpg
,image/png
...) - tmp_name : nơi lưu tạm file upload lên, nếu muốn di chuyển nó ra khỏi thư mục tạm
dùng hàm
move_uploaded_file
. - error : mã lỗi, nếu mã này bằng 0 là không lỗi.
- size : cỡ file (byte).
Bằng việc đọc $_FILES
bạn sẽ biết các thông tin về file được upload, nơi file đang lưu tạm, bạn cần phải xử lý bằng các hàm PHP để di chuyển file ra một vị trí theo cấu trúc thư mục của ứng dụng.
Nếu sau khi upload vào thư mục tạm một thời gian (như trên là /tmp/
) một thời gian (do cấu hình hệ thống) mà bạn không di chuyển nó đến vị trí thích hợp, nó sẽ tự xóa.
Tạo form HTML upload file
Để thực hành upload file trong PHP, trước tiên tạo form
cho phép người dùng chọn file và gửi file đó lên server.
Giả sử code PHP để xử lý upload các file hình ảnh nằm ở /upload.php
thì bạn có thể xây dựng form
như sau:
Có thể tạo file upload.html
<form action="/upload.php" method="post" enctype="multipart/form-data"> Chọn file để upload: <input type="file" name="fileupload" id="fileupload"> <input type="submit" value="Đăng ảnh" name="submit"> </form>
Hiện thị form
có dạng:
Lưu ý khi tạo form để uplad ảnh (file) thì cần thiết đặt thuộc tính form có:
method="post" enctype="multipart/form-data"
Phần tử chọn file trong form là input
với kiểu type="file"
.
Tên phần tử là fileupload
Code PHP xử lý Upload File
Code xử lý upload sau là xử lý chỉ cho upload các file ảnh,
với các loại file là jpg, png, jpeg, gif.
File Upload file có cỡ < 0.8 MB. File Upload sẽ lưu vào thư mục uploads
Code xử lý upload file để trong file upload.php
có nội dung như sau:
<?php // file upload.php xử lý upload file if ($_SERVER['REQUEST_METHOD'] !== 'POST') { // Dữ liệu gửi lên server không bằng phương thức post echo "Phải Post dữ liệu"; die; } // Kiểm tra có dữ liệu fileupload trong $_FILES không // Nếu không có thì dừng if (!isset($_FILES["fileupload"])) { echo "Dữ liệu không đúng cấu trúc"; die; } // Kiểm tra dữ liệu có bị lỗi không if ($_FILES["fileupload"]['error'] != 0) { echo "Dữ liệu upload bị lỗi"; die; } // Đã có dữ liệu upload, thực hiện xử lý file upload //Thư mục bạn sẽ lưu file upload $target_dir = "uploads/"; //Vị trí file lưu tạm trong server (file sẽ lưu trong uploads, với tên giống tên ban đầu) $target_file = $target_dir . basename($_FILES["fileupload"]["name"]); $allowUpload = true; //Lấy phần mở rộng của file (jpg, png, ...) $imageFileType = pathinfo($target_file,PATHINFO_EXTENSION); // Cỡ lớn nhất được upload (bytes) $maxfilesize = 800000; ////Những loại file được phép upload $allowtypes = array('jpg', 'png', 'jpeg', 'gif'); if(isset($_POST["submit"])) { //Kiểm tra xem có phải là ảnh bằng hàm getimagesize $check = getimagesize($_FILES["fileupload"]["tmp_name"]); if($check !== false) { echo "Đây là file ảnh - " . $check["mime"] . "."; $allowUpload = true; } else { echo "Không phải file ảnh."; $allowUpload = false; } } // Kiểm tra nếu file đã tồn tại thì không cho phép ghi đè // Bạn có thể phát triển code để lưu thành một tên file khác if (file_exists($target_file)) { echo "Tên file đã tồn tại trên server, không được ghi đè"; $allowUpload = false; } // Kiểm tra kích thước file upload cho vượt quá giới hạn cho phép if ($_FILES["fileupload"]["size"] > $maxfilesize) { echo "Không được upload ảnh lớn hơn $maxfilesize (bytes)."; $allowUpload = false; } // Kiểm tra kiểu file if (!in_array($imageFileType,$allowtypes )) { echo "Chỉ được upload các định dạng JPG, PNG, JPEG, GIF"; $allowUpload = false; } if ($allowUpload) { // Xử lý di chuyển file tạm ra thư mục cần lưu trữ, dùng hàm move_uploaded_file if (move_uploaded_file($_FILES["fileupload"]["tmp_name"], $target_file)) { echo "File ". basename( $_FILES["fileupload"]["name"]). " Đã upload thành công."; echo "File lưu tại " . $target_file; } else { echo "Có lỗi xảy ra khi upload file."; } } else { echo "Không upload được file, có thể do file lớn, kiểu file không đúng ..."; } ?>
Giải thích code trên:
Các file
mà form
HTML upload nên, được PHP lưu ở một thư mục tạm hệ thống, và tất cả các thông tin về file được lưu ở biến mảng $_FILE
, cấu trúc biến này như sau:
$_FILE = Array ( [file1] => Array ( [name] => 'test2.txt';//một tên file người dùng upload [type] => text/plain (kiểu nội dung file text) [tmp_name] => /tmp/php/php1h4j1 //vị trí lưu file tạm thời trên server. [error] => UPLOAD_ERR_OK (= 0 là không lỗi) [size] => 123 (kích thước file - bype) ) [file2] => Array ( [name] => test.jpg [type] => image/jpeg [tmp_name] => /tmp/php/php6hst32 [error] => UPLOAD_ERR_OK [size] => 98174 ) )
file1, file2 ...
tên key tương ứng với tên phần tử form upload file, ví dụ trên là fileupload
Như vậy khi xủ lý upload file, bạn truy cập vào $_FILE và di chuyển file vừa upload từ tmp_name
sang vị trí mới bạn muốn lưu $target_file
bằng hàm
move_uploaded_file($_FILES["fileupload"]["tmp_name"],$target_file )
Kiểm tra file upload có phải là file ảnh (dùng cho trường hợp bạn chỉ cho phép up ảnh) thì đầu tiên gọi getimagesize()
để xem kích thước ảnh, nếu hàm phân tích được có nghĩa là ảnh, ngược lại là một loại file khác.
Kiểm tra phần mở rộng của tên file: Lấy phần mở rộng $imageFileType = pathinfo($target_file,PATHINFO_EXTENSION);
rồi so sánh với các mẫu cho phép.
NHANH CHÓNG CHẠY THỬ CODE TRÊN
Bạn có thể tạo ra một thư mục đặt tên uploadfile
, để trong đó 2 file
upload.html
và upload.php
ở trên, trong thư mục này tạo thư mục con uploads
để lưu file - cấu trúc này như tại đây: uploadfile
Sau đó vào thư mục uploadfile
và gõ lệnh chạy Server HTTP của PHP
php -S 0.0.0.0:8088 -t uploadfile/
Từ trình duyệt truy cập http://localhost:8088/upload.html
để chạy thử
Code PHP Upload nhiều File
Trong thẻ <input />
nếu có thuộc tính multiple="multiple"
và tên phần tử chỉ ra là mảng, thì cho phép chọn một lúc nhiều file để upload.
Ví dụ HTML như sau:
<input name="fileupload[]" type="file" multiple="multiple" />
Lúc này tại PHP $_FILES['fileupload']
mỗi thành phần sau đều là mảng chứa số lượng tương ứng của
file upload
$_FILES['fileupload']['name']
chứa các tên file upload (up 3 file thì là mảng 3 phần tử các tên)$_FILES['fileupload']['type']
các kiểu file$_FILES['fileupload']['tmp_name']
chứa các vị trí lưu tạm file$_FILES['fileupload']['error']
mảng báo lỗi$_FILES['fileupload']['size']
các kích thước file
Đoạn code sau hiện thị FORM để bạn chọn một lúc nhiều file upload, sau đó code PHP sẽ hiện thị các thông tin về các file mà bạn upload lên. Hãy chạy và chọn thử nhiều file upload để kiểm tra
File upload-multi.php
<?php if (($_SERVER['REQUEST_METHOD'] === 'POST') && (isset($_FILES['fileupload']))) { $files = $_FILES['fileupload']; $names = $files['name']; $types = $files['type']; $tmp_names = $files['tmp_name']; $errors = $files['error']; $sizes = $files['size']; $numitems = count($names); $numfiles = 0; for ($i = 0; $i < $numitems; $i ++) { //Kiểm tra file thứ $i trong mảng file, up thành công không if ($errors[$i] == 0) { $numfiles++; echo "Bạn upload file thứ $numfiles:<br>"; echo "Tên file: $names[$i] <br>"; echo "Lưu tại: $tmp_names[$i] <br>"; echo "Cỡ file: $sizes[$i] <br><hr>"; //Code xử lý di chuyển file đến thư mục cần thiết ở đây (bạn tự thực hiện) //Ví dụ move_uploaded_file($tmp_names[$i], /upload/'.$names[$i]); } } echo "Tổng số file upload: " .$numfiles; } ?> <form method="post" enctype="multipart/form-data"> <p>Chọn file để upload: (Cỡ lớn nhất mà PHP đang cấu hình cho phép upload là <?=ini_get('upload_max_filesize')?>)</p> <input name="fileupload[]" type="file" multiple="multiple" /> <input type="submit" value="Đăng ảnh" name="submit"> </form>
Source code: uploadfile (Git), hoặc tải rphp-uploadfile
Chạy thử bằng cách để file này vào thư mục uploadfile
như trên, và truy cập:
http://localhost:8088/upload-multi.php
để kiểm tra