Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP
Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 15
, đây là phép cộng cho giá trị là 25. Trong biểu thức đó các số 10
, 15
gọi là toán hạng ký hiệu +
chính là toán tử của phép cộng.
Trong PHP có nhiều toán tử được phân loại thành 5 nhóm như sau:
- TOÁN TỬ PHP
- Các toán tử số học
- Các toán tử so sánh
- Các toán tử Logic
- Các toán tử gán
- Các toán tử điều kiện
Các toán tử số học
Gồm các phép toán +
-
*
/
%
++
--
với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ |
Phép cộng hai số | $A + $B : 20 + 30 = 50 |
- |
Phép trừ | $A - $B : 20 - 30 = -10 |
* |
Phép nhân | $A * $B : 20 * 30 = 600 |
/ |
Phép chia | $A / $B :
20 / 30 = 0.66666666666667 |
% |
modulo : Phép chia lấy dư. Phần dư của phép chia hai số nguyên |
$A / $B :
20 % 30 = 20 |
++ |
Phép toán tăng thêm 1 vào biến | $A++ kết quả $A = 21 |
-- |
Phép toán giảm đi giá trị 1 | $B-- kết quả $B = 29 |
Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:
<html> <head><title>Toán tử số học</title><head> <body> <?php $a = 20; $b = 30; $c = $a + $b; echo "Kết quả phép cộng: $c <br/>"; $c = $a - $b; echo "Kết quả phép trừ: $c <br/>"; $c = $a * $b; echo "Kết quả phép nhân: $c <br/>"; $c = $a / $b; echo "Kết quả phép chia: $c <br/>"; $c = $a % $b; echo "Phần dư phép chia: $c <br/>"; $c = $a++; echo "Thêm một vào $c: $a <br/>"; $c = $a--; echo "Giảm $a đi 1: $c <br/>"; ?> </body> </html>
Kết quả phép cộng: 50
Kết quả phép trừ: -10
Kết quả phép nhân: 600
Kết quả phép chia: 0.66666666666667
Phần dư phép chia: 20
Thêm một vào 20: 21
Giảm 21 đi 1: 20
Toán tử so sánh
Các toán tử so sánh trong PHP gồm có:
==
!=
>
<
>=
<=
Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $C và $D với các giá trị thiết lập như sau:
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
== |
So sánh bằng:true nếu hai toán hạng bằng nhau và false nếu khác |
$C == $D ≡ 8 == 73 ≡ false |
!= |
So sánh khác: nếu hai toán hạng có giá trị khác nhau thì có giá trị true , giá trị
giống nhau thì là false |
$C != $D ≡ 8 != 73 ≡ true |
> |
So sánh lớn hơn:true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai |
$C > $D ≡ 8 > 73 ≡ false |
>= |
So sánh lớn hơn hoặc bằng:true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai |
$C >= $D ≡ 8 >= 73 ≡ false |
< |
So sánh nhỏ hơn:true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai |
$C > $D ≡ 8 < 73 ≡ true |
<= |
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng:true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai |
$C <= $D ≡ 8 <= 73 ≡ true |
Ví dụ, có file HTML nhúng mã PHP như sau:
<html> <head><title>Ví dụ về toán tử so sánh</title><head> <body> <?php $a = 8; $b = 73; if( $a == $b ){ echo "a bằng b<br/>"; }else{ echo "a không bằng b<br/>"; } if( $a > $b ){ echo "a lớn hơn b<br/>"; }else{ echo "a không lớn hơn b<br/>"; } if( $a < $b ){ echo "a nhỏ hơn b<br/>"; }else{ echo "a không nhỏ hơn b<br/>"; } if( $a != $b ){ echo "a khác b<br/>"; }else{ echo "b bằng b<br/>"; } if( $a >= $b ){ echo "a lớn hơn hoặc bằng b<br/>"; }else{ echo "a không lớn hơn hoặc bằng<br/>"; } if( $a <= $b ){ echo "a nhỏ hơn hoặc bằng b<br/>"; }else{ echo "a không nhỏ hơn hoặc bằng b<br/>"; } ?> </body> </html>
Chạy code trên ra kết quả như sau (a = 8; b = 73):
a không bằng b
a không lớn hơn b
a nhỏ hơn b
a khác b
a không lớn hơn hoặc bằng
a nhỏ hơn hoặc bằng b
Toán tử Logic
Các toán tử logic là:
and
or
&&
||
và
!
Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:
Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị
true
, vậy $A = 49 là true
; $B = 47 là true
;
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
and |
Toán tử và:true nếu hai toán hạng có giá trị true |
($A and $B) ≡ (49 and 47) ≡ (true and true) ≡
true
|
or |
Toán tử hoặc:true nếu một trong hai toán tử là true |
($A or $B) ≡ (49 or 47) ≡ (true or true) ≡
true
|
&& |
Toán tử và:true nếu hai toán hạng có giá trị true |
($A && $B) ≡ (49 && 47) ≡ (true && true) ≡
true
|
|| |
Toán tử hoặc:true nếu một trong hai toán tử là true |
($A || $B) ≡ (49 || 47) ≡ (true || true) ≡
true
|
! |
Toán NOT (phủ định):true nếu giá trị là false |
!($A || $B) ≡ !(49 || 47) ≡ !(true || true) ≡
false
|
Các toán tử gán
Các toán tử gán gồm:
=
+=
-=
*=
/=
%=
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
= |
Toán tử gán: Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái
|
$C = ($A + $B) kết quả $C bằng 96
|
+= |
Toán tử công thêm: Công thêm vào biến bên trái += giá trị bên phải
|
$C = 50; $C += ($A + $B) kết quả $C bằng 146
|
-= |
Toán tử trừ bớt: Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải
|
$C = 38; $C -= ($A + $B) kết quả $C bằng -58
|
*= |
Toán tử nhân với: $A *= $B tương đương với $A = $A * $B |
$A *= $B kết quả $A bằng 2303
|
/= |
Toán tử chia cho: $A /= $B tương đương với $A = $A / $B |
$A /= $B kết quả $A bằng 1.0425531914894
|
%= |
Toán tử gán module: $A %= $B tương đương với $A = $A % $B |
$A %= $B kết quả $A bằng 2
|
Các toán điều kiện
Sử dụng cặp ký hiệu ?
và :
để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b
nếu $a
là true
; và là $c
nếu $a
là false
.
Ví dụ:
<? $a = 10; $b = 15; $c = ($a < $b) ? $a : $b; //Tương đương với đoạn code sau if ($a < $b) $c = $a; else $c = $b; ?>
Từ PHP7 có thêm toán tử ??
: Toán tử này là sự kết hợp của ?:
và hàm isset()
<? $c = $a ?? $b; //Tương đương với đoạn code sau $c = isset($a) ? $a : $b; ?>