Apache PHP MySql Server

Trong macOS phiên bản mới (như 10.11, 10.12, 10.13 ...) có cài sẵn mặc định Webserver Apache HTTP và PHP, tuy nhiên để dễ tuỳ biến trong phần này sẽ huỷ sử dụng cài đặt mặc định đó để sử dụng phiên bản Apache, PHP, MySQL tuỳ chọn.

Do sử dụng brew để cài đặt, nên đảm bảo cài đặt công cụ này trước: Sử dụng Homebrew (brew)

Các file cấu hình cho Apache, PHP, MySQL sử dụng Visusal Studio Code để soạn thảo, nên cũng cần cài VS Code trước: Cài đặt Visual Studio Code

Đầu tiên cần đảm báo có Command Line Tools

xcode-select --install

Có một số thư viện có thể cần bổ sung, chạy lệnh sau để cài đặt:

# brew install openldap libiconv

Cài đặt Apache

Trước tiên cần huỷ đi việc sử dụng Apache cài đặt mặc định nếu đang kích hoạt:

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null

Tiến hành cài đặt Apache bằng lệnh:

# brew install httpd

Cấu hình để Apache tự động chạy khi khởi động hệ thống:

# sudo brew services start httpd

Mặc định Webserver Apache HTTP cài theo cách trên nó làm việc trên cổng 8080, nên có thể truy cập địa chỉ http://localhost:8080, kết quả như sau chứng tỏ Apache đã cài thành công

Apache

Khi làm việc với Apache một số lệnh có thể dùng tới như:

#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop

Thông tin cấu hình chỉnh của Apache lưu trong file /usr/local/etc/httpd/httpd.conf, để soạn thảo - thay đổi cấu hình gõ lệnh

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
Apache Config

Thay đổi một số cấu hình Apache

Đổi cổng HTTPD Thay đổi cổng 8080 thành cổng 80, tìm đến:
Listen 8080
Thay bằng:
Listen 80
Đổi ServerName tìm đến:
#ServerName www.example.com:8080
Thay bằng:
ServerName localhost
Thay đổi user chạy , ví dụ muốn đổi vai trò chạy là của user admin tìm đến:
User _www
Group _www
Thay bằng:
User admin
Group _www
Bật mod_rewrite, để hỗ trợ viết lại URL và .htaccess:
#LoadModule rewrite_module lib/httpd/modules/mod_rewrite.so
Thay bằng:
LoadModule rewrite_module lib/httpd/modules/mod_rewrite.so
Tạo thử một VirtualHost: ví dụ webiste lưu tại /Users/admin/Documents/testweb/, và cấu hình để chạy trên domain ảo testweb.com
<VirtualHost *:80>
    DocumentRoot "/Users/admin/Documents/testweb/"
    ServerName testweb.com
    <Directory "/Users/admin/Documents/testweb">
        AllowOverride all
        Options Indexes FollowSymLinks MultiViews
        Require all granted
    </Directory>
</VirtualHost>

Tiếp theo thay đổi host bằng cách gõ:

# code /etc/hosts
Thêm vào:
127.0.0.1 testweb.com

Khởi động lại Apache sudo apachectl restart, tạo ra một file index.html có nội dung TEST PAGE trong thư mục web, chạy kiểm tra http://testweb.com

test apache

Cài đặt PHP

Ta cài PHP thông qua brew với các phiên bản hỗ trợ như 7.1 7.2 7.3 ..., các phiên bản như 5.6, 7.0 bị đánh dấu là lỗi thời - nếu vẫn muốn cài phiên bản lỗi thời này thì gõ lệnh sau trước khi cài đặt.

# brew tap exolnet/homebrew-deprecated

Để cài đặt phiên bản PHP nào thì gõ lệnh cài đặt brew install với tham số bản PHP như php@7.2, php@7.4, php8.0 ..., ví dụ:

#CÀI PHP5.6
# brew install php@5.6

#CÀI PHP7.2
# brew install php@7.2

File cấu hình cho từng phiên bản PHP nằm trong các thư mục con trong /usr/local/etc/php/ như:

/usr/local/etc/php/5.6/php.ini
/usr/local/etc/php/7.2/php.ini

Cấu hình Apache để làm việc với PHP, ví dụ cấu hình để Apache gọi đến phiên bản PHP7.2 đã cài đặt.

Mở file /usr/local/etc/httpd/httpd.conf và thêm vào

#LoadModule  php5_module /usr/local/opt/php@5.6/lib/httpd/modules/libphp5.so
#LoadModule php7_module /usr/local/opt/php@7.0/lib/httpd/modules/libphp7.so
#LoadModule php7_module /usr/local/opt/php@7.1/lib/httpd/modules/libphp7.so
LoadModule php7_module /usr/local/opt/php@7.2/lib/httpd/modules/libphp7.so
#LoadModule php7_module /usr/local/opt/php@7.3/lib/httpd/modules/libphp7.so

Cũng cần đảm bảo trong httpd.conf có định nghĩa Handler, để Apache biết gọi đến PHP với các file có phần mở rộng .php

<IfModule dir_module>
    DirectoryIndex index.php index.html
</IfModule>

<FilesMatch \.php$>
    Sethandler application/x-httpd-php
</FilesMatch>

Khởi động lại Apache, sau đó tạo một file index.php trong thư mục website, với nội dung:

<?php
    phpinfo(); 
?>

Kiểm tra thử http://testweb.com

Chuyển đổi nhanh phiên bản PHP với SPHP

Cài đặt SPHP

# curl -L https://gist.githubusercontent.com/rhukster/f4c04f1bf59e0b74e335ee5d186a98e2/raw > /usr/local/bin/sphp
# chmod +x /usr/local/bin/sphp
# export PATH=/usr/local/bin:/usr/local/sbin:$PATH

Nếu có cài nhiều phiên bản PHP và muốn chuyển nhanh sang một phiên bản thì gõ lệnh

#CHUYỂN SANG PHP5.6
# sphp 5.6

#CHUYỂN SANG PHP 7.2
# sphp 7.2

Cài đặt extension memcached, xdebug cho PHP, cơ bản sử dụng pecl để cài đặt (kể cả các extension khác nếu cần)

brew install zlib
brew install libmemcached
pecl install memcached
pecl install xdebug

Sử dụng PHP-FPM

Mỗi phiên bản cài đặt trên, đồng thời nó cũng có PHP-FPM được cài đặt. File cấu hình trong thư mục tương ứng với bản PHP, ví dụ PHP 8.0 thì file cầu hình tại /usr/local/etc/php/8.0/php-fpm.d/www.conf

Với PHP-FPM thì máy chủ Web (như Apache, Nginx) sẽ chạy code PHP thông qua proxy, được phục vụ bởi dịch vụ PHP-FPM đang lắng nghe trên cổng nào đó (mặc định là 9000).

Để rõ hơn cho trường hợp sử dụng này hãy tham khảo Apache HandlerNginx - VHost

Nếu bạn muốn dùng PHP-FPM để chạy code PHP, để tiện hãy mở file cấu hình www.conf sửa dòng

listen = 127.0.0.1:9000
Thành
listen = 0.0.0.0:9000

Sau đó dùng lệnh brew services quản lý dịch vụ PHP cho phù hợp (về lệnh này xem thêm Sử dụng lệnh brew)

Khi bạn cập nhật cấu hình, để khởi động lại dịch vụ bạn dùng lệnh (ví dụ cho bản php 7.2)

brew services restart php@7.2

Nếu dịch vụ đang bị dừng dùng lệnh sau để chạy

brew services start php@7.2

Để dừng dịch vụ

brew services stop php@7.2

Khi bạn chuyển phiên bản PHP, bạn cần dừng dịch vụ, sau khi chuyển phiên bản bạn dùng brew services start chạy bản mới.

Nếu dịch vụ đang chạy, dùng lệnh sau kiểm tra xem đã có dịch vụ PHP đang chạy và cổng lắng nghe

lsof -Pni4 | grep LISTEN | grep php

Cài đặt MySQL

Cài đặt bằng brew

#Cài phiên bản mặc định 8.
# brew install mysql

#Nếu cài phiên bản 5.6
# brew install mysql@5.6

#Nếu cài phiên bản 5.7
# brew install mysql@5.7

Thiết lập MySQL chạy cùng hệ thống

# brew services start mysql
# Kiểm tra xem các dịch vụ nào đang thiết lập chạy tự động
# brew services list
# Kiểm tra phiên bản mysql
# mysql -V
# Chạy mysql nếu đang dừng
#  brew services run mysql

# Dừng mysql
#  brew services stop mysql

# Khởi động lại mysql
#  brew services restart mysql

Mặc định user có quyền cao nhất là root với password là rỗng '', nếu muốn thiết lập password mới cho root chạy lệnh:

mysqladmin -u root password 'newpassword'

File config my.cn tìm bằng lệnh mysql --help nó nằm ở: /usr/local/etc/my.cn

Công cụ quản trị MySQL

Có nhiều công cụ để quản trị MySQL, thậm chí có thể sử ngay ứng dụng nền web như phpmyadmin, ở đây gợi hai công cụ chạy trên macOS đó là MySQL WorkbenchSequel Pro

Cài đặt Workbench

brew cask install --appdir="/Applications" mysqlworkbench
Workbench

Cài đặt Workbench

brew cask install --appdir="/Applications" sequel-pro
sequel

Đăng ký nhận bài viết mới