Vị trí các file chứa cấu hình PHP mà khi PHP chạy sẽ nạp vào được tìm bằng một số cách dưới đây:
Tìm phi.ini từ dòng lệnh CI
Lệnh 1
# php -i|grep 'php.ini'
Kết quả có dạng:
Configuration File (php.ini) Path => /usr/local/php72/lib Loaded Configuration File => /usr/local/php72/lib/php.ini
Lệnh 2
# php --ini
Kết quả có dạng (gồm .ini chính và các .ini tải thêm):
Configuration File (php.ini) Path: /usr/local/php72/lib Loaded Configuration File: /usr/local/php72/lib/php.ini Scan for additional .ini files in: /usr/local/php72/lib/php.conf.d Additional .ini files parsed: /usr/local/php72/lib/php.conf.d/10-app.ini,
Lệnh 3
# php -i | grep "Configuration File"
Kết quả có dạng:
Configuration File (php.ini) Path => /usr/local/php72/lib Loaded Configuration File => /usr/local/php72/lib/php.ini
Sử dụng code PHP xác định php.ini
Sử dụng hàm PHP php_ini_loaded_file với đoạn code như sau:
<?php $inipath = php_ini_loaded_file(); if ($inipath) { echo 'php.ini được nạp tại: ' . $inipath; } else { echo 'Không có nạp php.ini'; } ?>
Hiện thị trang thông tin về PHP bằng đoạn mã:
<?php phpinfo(); ?>
Sau đó tìm thông tin về php.ini ở khoảng có tên Loaded Configuration File