Vắn tắt về YAML

YAML (Ain’t Markup Language) được sử dụng để biểu diễn dữ liệu dưới dạng text (giống XML, JSON ...), file YAML lưu với phần mở rộng .yml hoặc .yaml nó dễ có vẻ dễ dọc so với con người hơn (so với XML, JSON). File .yml được sử dụng làm file cấu hình của nhiều ứng dụng như PHP, Docker ...

YAML sử dụng cú pháp viết với khảng trắng (space), phần tử dữ liệu con viết thụt vào 2 khoảng trắng so với dữ liệu cha.

Chú thích trong YAML

Các chú thích viết bắt đầu bằn #.

# đây là chú thích

Giá trị một đối tượng

Được biểu diễn bằng viết trên một dòng key:giá-trị

# Ví dụ YAML
product: Laptop ABC
price: 333

Đối tượng, chứa các đối tượng con

Khi một đối tượng cha chứa đối tượng con, thì đối tượng đó không được chứa giá trị và các đối tượng con biểu diễn bằng các dòng key:value thụt đầu dòng 2 khoẳng trắng so với phần tử cha.

# Ví dụ YAML
product: Laptop ABC
price: 333
specifications:
  os: Windows 10
  hdd: 500 GB

Đối tượng mảng

Sau tên mảng là :, các phần tử mảng biểu diễn trên mỗi dòng, thụt 2 khoảng trắng và bắt đầu bằng -

# Ví dụ YAML
product: Laptop ABC
price: 333
specifications:
  os: Windows 10
  hdd: 500 GB
  ram: # Mảng ram
    - branch: XYZ
    - speed: XXX

Nhập văn bản

Dữ liệu văn bản dài, có thể dùng ký hiệu > để nó tự động gộm thành 1

    data: >
      Dòng chữ 1
      Dòng chữ 2

Đăng ký nhận bài viết mới