Các ràng buộc - Constraint
Các ràng buộc là những quy tắc mà dữ liệu lưu trữ trong một bảng bắt buộc phải đảm bảo nó. SQL Sever có các ràng buộc như:
- NOT NULL đảm bảo dữ liệu cột không có giá trị NULL
 - UNIQUE giá trị cột này là duy nhất (các hàng khác nhau dẫn tới giá trị khác nhau)
 - DEFAULT giá trị mặc định của cột nếu khi chèn vào không đưa giá trị
 - CHECK dữ liệu khi chèn vào cần thỏa mãn điều kiện nào đó
 - PRIMARY KEY là sự kết hợp của 
NOT NULLvàUNIQUE, giá trị này dùng để xác định các hàng khác nhau của bảng (Viết tắt PK, Pk) - FOREIGN KEY là giá trị duy nhất tham khảo từ bảng khác (Viết tắt FK, Fk)
 - INDEX thiết lập cột được lập chỉ mục nhằm tăng tốc độ truy vấn dữ liệu của bảng
 
Để tạo ra các ràng buộc khi tạo bảng, hãy thêm cú pháp tạo ràng buộc ràng buộc sau mỗi định nghĩa tạo cột
CREATE TABLE ten_bang (
    cot1 datatype ràng_buộc,
    cot2 datatype ràng_buộc,
    ....
);
    Sau đây tìm hiểu một số ràng buộc
Ràng buộc NOT NULL
Ví dụ sau tạo ra bảng Sinhvien, trong đó cột Namsinh thiết lập có ràng buộc NOT NULL
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
Ten VARCHAR(255),
Namsinh INT NOT NULL,
);
    Thực hiện chèn dòng dữ liệu
INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] ([Ten] ,[Namsinh]) VALUES ('TEN1', 2000)
INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] ([Ten] ,[Namsinh]) VALUES (NULL, 2000)
SELECT * FROM Sinhvien
    
    Kết quả chèn thành công, tiếp tục chèn dòng mới nhưng thiết lập Namsinh một giá trị NULL
INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] ([Ten] ,[Namsinh]) VALUES ('TEN2', NULL)
    Kết quả là thông báo lỗi, vì Namsinh không thể gán bằng NULL
Ràng buộc UNIQUE
Sinhvien thiết lập thêm cột ID là số nguyên với ràng buộc UNIQUE
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    ID INT UNIQUE,
    Ten VARCHAR(255),
    Namsinh INT NOT NULL,
);
    INSERT INTO Sinhvien (ID, Ten, Namsinh) VALUES (1, 'TEN1', 2000) INSERT INTO Sinhvien (ID, Ten, Namsinh) VALUES (2, 'TEN2', 2000) INSERT INTO Sinhvien (ID, Ten, Namsinh) VALUES (3, 'TEN3', 2000) SELECT * FROM Sinhvien
    INSERT INTO Sinhvien (ID, Ten, Namsinh) VALUES (3, 'TEN4', 2000)
UNIQUE, mỗi khi chèn dữ liệu SQL Server sẽ kiểm tra giá trị đó trong bảng chưa từng có.Các ràng buộc - DEFAULT
Ten gán giá trị mặc định là "NO NAME" nếu khi chèn dữ liêu không chỉ ra giá trịn Ten
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
	Ten VARCHAR(255) DEFAULT 'NO NAME',
	Namsinh INT,
);
    
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN1', 2000)
INSERT INTO Sinhvien (Namsinh) VALUES (2000) --Giá trị Ten mặc định sử dụng
INSERT INTO Sinhvien (Namsinh) VALUES (1999) --Giá trị Ten mặc định sử dụng
SELECT * FROM Sinhvien
    
    
    Các ràng buộc - CHECK
CHECK tiếp theo là điều kiện logic kiểm tra, ví dụ, kiểm tra Namsinh khi chèn vào phải từ 2000 đến 2005:
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    Ten VARCHAR(255),
    Namsinh INT CHECK (Namsinh >= 2000 AND Namsinh <=2005)
);
    CONSTRAINT TEN_CONSTRAINT CHECK (Logic)
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    Ten VARCHAR(255),
    Namsinh INT,
    CONSTRAINT CHK_CH CHECK (Namsinh > 2000 AND ...)
);
    
    Ràng buộc PRIMARY KEY
PRIMARY KEY thì dữ liệu cột đó sẽ ứng xử như có cả ràng buộc NOT NULL và UNIQUE, một bảng chỉ được phép có một cột thiết lập là PK, cột này dùng để xác định các dòng trong bản. Ví dụ sau thiết lập cột ID của bảng Sinhvien là PK
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    ID INT PRIMARY KEY,
    Ten VARCHAR(255),
    Namsinh INT NOT NULL,
);
    ID sẽ tự động kiểm tra đảm bảo cả NOT NULL, UNIQUEPK thì cũng phổ biến thiết lập cho cột đó tự động phát sinh dữ liệu (tăng) mỗi khi dòng dữ liệu được chèn vào. Để làm điều đó cho thêm vào định nghĩa cột IDENTITY(seed,increment) với seed là giá trị bắt đầu của dòng đầu tiên chèn vào bảng, cứ mỗi dòng thêm vào sau sẽ cộng thêm incrementID là PK đồng thời là IDENITY, giá trí tăng 1 mỗi khi có dòng mới.
-- Xóa bảng Sinhvien
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    ID INT IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
    Ten VARCHAR(255),
    Namsinh INT NOT NULL,
);
    Thực hiện chèn dữ liệu vào bảng
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN1', 2000)
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN2', 2000)
    IDENITY cuối cùng được thêm vào sử dụng đến hàm SCOPE_IDENTITY(), Ví dụ SELECT SCOPE_IDENTITY() AS iRàng buộc FOREIGN KEY
FOREIGN KEY (Viết là FK), như tên gọi của nó là khóa ngoài, nó là một cột (trường) tham chiếu từ bảng này sang bảng khác. Nói cách khác nó dùng để liên kết 2 bảng lại với nhau.Tạo ràng buộc 1 - 1 : One-One Relationship
Sinhvien trên, mỗi sinh viên cần có thêm thông về thẻ sinh viên và các thông tin này lưu ở bảng riêng Thesinhvien, như vậy mỗi sinh viên có một thẻ sinh viên đây chính là mối quan hệ 1 - 1. Ta tạo ra 2 bảng đó như sau:
IF OBJECT_ID('dbo.Thesinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Thesinhvien;
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    ID INT IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
    Ten VARCHAR(255) DEFAULT 'NO NAME',
    Namsinh INT NOT NULL CHECK (Namsinh >=2000),
);
--Tao bang Thesinhvien
CREATE TABLE Thesinhvien
(
	ID INT IDENTITY PRIMARY KEY,
	Sothe VARCHAR(255),
	FK_SinhvienID INT
		UNIQUE
		FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien(ID)
);
    Thesinhvien đã thiết lập cột FK_SinhvienID đã thiết lập là UNIQUE và nó là FK vì thiết lập FOREIGN KEY, giá trị của nó tham khảo tới cột ID của bảng Sinhvien ==> Bảng Thesinhvien phụ thuộc và liên kết với bảng Sinhvien. Thực hiện một số thao tác dữ liệu:
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN1', 2000)
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN2', 2001)
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN3', 2002)
INSERT INTO Thesinhvien(Sothe, FK_SinhvienID) VALUES('TSV0001', 1)
INSERT INTO Thesinhvien(Sothe, FK_SinhvienID) VALUES('TSV0002', 2)
INSERT INTO Thesinhvien(Sothe, FK_SinhvienID) VALUES('TSV0003', 3)
SELECT * FROM Thesinhvien
SELECT * FROM Sinhvien
    
    Thesinhvien đã tương ứng một dòng trong Sinhvien, nều chèn dòng vào Thesinhvien mà không chỉ ra FK_Sinhvien bằng với Sinhvien.ID sẽ gây lỗi, hoặc có chỉ ra mà giá trị này có sử dụng cho một dòng khác của Thesinhvien cũng sẽ gây lỗi.Sinhvien:DELETE FROM Sinhvien WHERE ID = 1
Thesinhvien tham chiếu đến. Vấy muốn xóa cần xóa dữ liệu liên quan từ Thesinhvien trước.DELETE FROM Thesinhvien WHERE FK_SinhvienID = 1 DELETE FROM Sinhvien WHERE ID = 1
Sinhvien, thì dữ liệu liên quan ở bảng phụ thuộc Thesinhvien cũng xóa theo, thì khi tạo FK thêm vào ON DELETE CASCADE
--Tao bang Thesinhvien
CREATE TABLE Thesinhvien
(
	ID INT IDENTITY PRIMARY KEY,
	Sothe VARCHAR(255),
	FK_SinhvienID INT
		UNIQUE
		FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien(ID)
        ON DELETE CASCADE
);
    Tạo ràng buộc 1 - M : One-Many Relationship (Một - Nhiều)
Diem. Vậy một sinh viên có thể có nhiều dòng dữ liệu trong Diem tương ứng với số môn đã học. Đây chính là mối quan hệ MỘT - NHIỀU. Ta tao FK theo cách như 1 - 1 nhưng bỏ đi từ khóa UNIQUE
-- Xóa bảng Thesinhvien, SinhVien
IF OBJECT_ID('dbo.Thesinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Thesinhvien;
IF OBJECT_ID('dbo.Diem', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Diem;
IF OBJECT_ID('dbo.Sinhvien', 'U')
IS NOT NULL  DROP TABLE dbo.Sinhvien;
-- Tạo bảng Sinhvien
CREATE TABLE Sinhvien
(
    ID INT IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
    Ten VARCHAR(255) DEFAULT 'NO NAME',
    Namsinh INT NOT NULL CHECK (Namsinh >=2000),
);
--Tao bang Thesinhvien
CREATE TABLE Diem
(
	ID INT IDENTITY PRIMARY KEY,
	Monhoc VARCHAR(255),
	Diem int,
	FK_SinhvienID INT
		FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien(ID)
		ON DELETE CASCADE --Cho phep xoa theo Sinhvien
);
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN1', 2000)
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN2', 2001)
INSERT INTO Sinhvien (Ten, Namsinh) VALUES ('TEN3', 2002)
INSERT INTO Diem (Monhoc, Diem, FK_SinhvienID) VALUES('A',5,2)
INSERT INTO Diem (Monhoc, Diem, FK_SinhvienID) VALUES('B',6,2)
INSERT INTO Diem (Monhoc, Diem, FK_SinhvienID) VALUES('C',7,2)
INSERT INTO Diem (Monhoc, Diem, FK_SinhvienID) VALUES('D',8,2)
SELECT * FROM Diem
    
    
    Tạo INDEX trong SQL Server
CREATE UNIQUE INDEX ten_chi_muc ON ten_bang (cot1, cot2, ...)
UNIQUE điINDEX dùng cú phápDROP INDEX ten_bang.ten_chi_muc
        