Thứ tự của tính từ
Khi có hai tính từ đi cùng nhau (như a nice
new
house, )
thì các tính từ phản ánh đánh giá chủ quan
của người nói đi trước các tính từ phản ánh tính chất khách
quan của sự vật.
Ví dụ:
opinion fact ---------------------------------------------------- a nice long summer holiday an interesting young man a delicious hot vegetable soup beautiful large round wooden table
Ngoài ra cùng thường sắp xếp thứ tự các tính từ như sau:
good, bad, greet terrible silly, lovely, beautiful ...
huge, big, tiny, litte, tall, long, ... square, round, flat
young, old, new, mature, recent ...
red, pale, pink, purple, bright ...
French, Swiss, Greek ...
wooden, gold, stone, plastic, leather ...
a
tall young man (2,3)big blue eyes (2, 3)a
small black plastic bag (2, 4, 6) |
a
large wooden tablean
old Russian song (3, 5)an old white cotton shirt
|
Vị trí của tính từ
Ngoài trường hợp đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, chú ý:
be/get/become/seem + Adj |
→ Be careful!
→ I'm tired and I'm getting hungry.
→ As the film went on, it became more and more boring.
→ Your friend seems very nice.
|
looks, feels, sounds, tastes, smells + Adj |
→ You look tired. / I feel tired. / She sounds tired.
→ The dinner smells good.
→ This tea tastes a bit strange.
|
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó cho biết tính chất đặc tính của danh từ
(strange
, happy
, terrible
, good
, slow
...).
Còn để bổ nghĩa cho động từ, để biết động từ đó diễn ra cách thức như thế nào thì phải dùng trạng từ
(strangely
, happily
, terribly
, well
, slowly
...)
Thứ tự Adjective
Put the adjectives in brackets in the correct position.
Put the adjectives in brackets in the correct position.
Trả lời nhanh từng cấu hỏi, bấm vào đây